日期:國曆中華民國106(2017)年5月28日 農曆中華民國一○六年歲次丁酉五月初三日
道場:台北道場
班別:社會界越語兩天率性進修班
佛堂:蓄德壇
臨壇仙佛:濟公和尚
中華民國一○六年歲次丁酉五月初三日 蓄德佛堂
恭求仙佛慈悲指示訓
Mùng 3 tháng 5 Tuế thứ Đinh Dậu, năm 2017, Phật Đường Súc Đức
Cung cầu Tiên Phật từ bi chỉ thị huấn
真心付出為眾生 犧牲小我大我成
(Chân tâm phó xuất vi chúng sinh
Hy sinh tiểu ngã đại ngã thành)
Thật lòng bỏ ra vì chúng sinh
Hi sinh tiểu ngã thành đại ngã
真誠奉獻渡善信 三施並進勤建功
(Chân thành phụng hiến độ thiện tín
Tam thí tịnh tiến cần kiến công)
Chân thành phụng hiến độ hóa thiện nam tín nữ
Tam thí cùng làm siêng năng lập công
真情待人處和睦 近悅遠來皆友朋
(Chân tình đãi nhân xử hòa mục
Cận duyệt viễn lai giai hữu bằng)
Đối xử với người chân thành hòa thuận
Người gần vui vẻ người xa tìm đến đều là bạn bè
真意接物應進退 通權達變事圓融
(Chân ý tiếp vật ứng tiến thoái
Thông quyền đạt biến sự viên dung)
Xử thế bằng thành ý phải biết tiến lui
Biến hóa thay đổi để sự việc viên mãn
吾乃 Ta là
濟公和尚 奉
Tế Công Hòa Thượng Phụng
母命 降佛堂 躬身已參
Mẫu mệnh giáng Phật đường đã cúc cung tham giá
皇母駕
Hoàng Mẫu
徒兒 Xin chào chào buổi sáng
Đồ nhi Xin chào chào buổi sáng
主敬存誠待批章
Chủ kính tồn thành đợi phê huấn
哈哈 Ha ha
圓滿生命每份緣 將愛傳遞眾生援
(Viên mãn sinh mệnh mỗi phận duyên
Tương ái truyền đệ chúng sinh viện)
Viên mãn từng mối duyên phận trong đời
Truyền bá tình yêu cứu độ chúng sinh
愛人之者人恒愛 敬人之者人敬謙
(Ái nhân chi giả nhân hằng ái
Kính nhân chi giả nhân kính khiêm)
Người biết yêu thương người khác sẽ mãi được người khác yêu mến
Người biết kính trọng người khác sẽ mãi được người khác kính trọng
有緣今生降塵世 非為受苦莫自憐
(Hữu duyên kim sinh giáng trần thế
Phi vi thụ khổ mạc tự liên)
Có duyên kiếp này xuống trần thế
Không phải để chịu khổ chớ nên buồn lo
若是生活遇考驗 造就成長機會添
(Nhược thị sinh hoạt ngộ khảo nghiệm
Tạo tựu thành trưởng cơ hội thêm)
Nếu trong cuộc sống gặp thử thách
Sẽ có thêm cơ hội để trưởng thành
若是生命難題遇 心念轉彎生命寬
(Nhược thị sinh mệnh nan đề ngộ
Tâm niệm chuyển loan sinh mệnh khoan)
Nếu trong cuộc sống gặp khó khăn
Tâm niệm chuyển đổi cuộc đời rộng mở
幾許真心徒給予 上天加倍來奉還
(Kỷ hứa chân tâm đồ cấp dữ
Thượng thiên gia bội lai phụng hoàn)
Bao nhiêu thật tâm các con bỏ ra
Thượng thiên sẽ hoàn trả lại gấp bội phần
幾許真誠徒給予 眾生感動在心間
(Kỷ hứa chân thành đồ cấp dữ
Chúng sinh cảm động tại tâm gian)
Bao nhiêu chân thành các con bỏ ra
Chúng sinh cảm động ở trong tâm
幾許真情徒善用 天下何處遊樂園
(Kỷ hứa chân tình đồ thiện dụng
Thiên hạ hà xứ du lạc viên)
Bao nhiêu chân tình các con biết tận dụng
Thiên hạ nơi đâu cũng là niềm vui
幾許真意徒善用 處事待人皆滿圓
(Kỷ hứa chân ý đồ thiện dụng
Xử sự đãi nhân giai mãn viên)
Bao nhiêu thành ý các con biết tận dụng
Đối nhân xử sự đều viên mãn
徒兒乃能秉真摯 真道真行在人間
(Đồ nhi nãi năng bỉnh chân chí
Chân đạo chân hành tại nhân gian)
Các con nếu giữ vững lòng thành khẩn
Chân đạo chân hành sẽ ở nhân gian
六萬年來紅塵寄 六道輪迴否明焉
(Lục vạn niên lai hồng trần ký
Lục đạo luân hồi phủ minh yên)
Sáu vạn năm qua ở tại hồng trần
Lục đạo luân hồi có rõ không
今生勿再紅塵戀 乘愿而來使命擔
(Kim sinh vật tái hồng trần luyến
Thừa nguyện nhi lai sử mệnh đảm)
Kiếp này không còn lưu luyến hồng trần nữa
Mang theo lời nguyện gánh vác sứ mệnh
自覺覺他眾生濟 正己成人作標杆
(Tự giác giác tha chúng sinh tế
Chính kỷ thành nhân tác tiêu can)
Tự ngộ và làm người khác giác ngộ cứu chúng sinh
Làm gương mẫu tốt để người khác noi theo
渡化眾生乃本份 自心眾生當成全
(Độ hóa chúng sinh nãi bổn phận
Tự tâm chúng sinh đương thành toàn)
Độ hóa chúng sinh là bổn phận
Thành toàn chúng sinh từ đáy lòng
師勸徒兒少抱怨 感恩之心加一點
(Sư khuyên đồ nhi thiểu bão oán
Cảm ân chi tâm gia nhất điểm)
Thầy khuyên các con ít oán trách
Thay vào đó bằng tấm lòng cảm ơn
師勸徒兒少責備 寬宏大量待皇原
(Sư khuyên đồ nhi thiểu trách bị
Khoan hồng đại lượng đãi hoàng nguyên)
Thầy khuyên các con ít trách mắng
Khoan hồng đại lượng đợi hoàng nguyên
師勸徒兒少煩惱 多做付出收穫顯
(Sư khuyên đồ nhi thiểu phiền não
Đa tố phó xuất thu hoạch hiển)
Thầy khuyên các con ít phiền não
Bỏ ra càng nhiều thu hoạch càng lớn
問心無愧行坦蕩 將己生命劃滿圓
(Vấn tâm vô quý hành thản đãng
Tương kỷ sinh mệnh hoạch mãn viên)
Lòng không hổ thẹn luôn bình thản
Hãy làm cho cuộc đời được viên mãn
五彩繽紛人生劃 生命藍圖規劃全
(Ngũ thái tân phân nhân sinh hoạch
Sinh mệnh lam đồ quy hoạch toàn)
Muôn màu muôn vẻ một đời người
Phải quy hoạch cuộc đời cho vẹn toàn
善用生命之有限 創造無限亦無邊
(Thiện dụng sinh mệnh chi hữu hạn
Sáng tạo vô hạn diệc vô biên)
Tận dụng một cuộc đời có hạn
Sáng tạo những điều vô hạn vô biên
善用生命之能量 盡心竭力道揚宣
(Hữu dụng sinh mệnh chi năng lượng
Tận tâm kiệt lực đạo trường tuyên)
Tận dụng năng lượng trong cuộc đời
Tận tâm tận lực dương truyền đại đạo
以身示道挽天下 以身作則赴道前
(Dĩ thân thị đạo vãn thiên hạ
Dĩ thân tác tắc phó đạo tiền)
Dùng thân làm đạo cứu thiên hạ
Lấy thân làm gương dẫn đường theo đạo
無為而為能感化 天人合一助末盤
(Vô vi nhi vi năng cảm hóa
Thiên nhân hợp nhất trợ mạc bàn)
Làm việc vô vi có thể cảm hóa chúng sinh
Thiên nhân hợp nhất trợ đạo kỳ mạt kiếp
聖人後身身先矣 不為自己安逸貪
(Thánh nhân hậu thân thân tiên hĩ
Bất vi tự kỷ an dật tham)
Thánh nhân luôn đi trước làm đầu
Không tham an nhàn cho bản thân
一言一行皆合善 皆為眾生考量全
(Nhất ngôn nhất hành giai hợp thiện
Giai vi chúng sinh khảo lượng toàn)
Từng lời nói hành động đều hợp thiện
Đều suy nghĩ chu toàn vì chúng sinh
披星戴月不辭累 櫛風沐雨耐熬煎
(Phi tinh đới nguyệt bất từ lụy
Trất phong mộc vũ nại ngao tiễn)
Cả ngày lẫn đên không than mệt
Dãi gió dầm mưa chịu đựng khổ cực
只因過程秉正念 感受修辦快樂顯
(Chỉ nhân quá trình bỉnh chánh niệm
Cảm thụ tu biện khoái lạc hiển)
Quá trình tu đạo giữ chánh niệm
Cảm nhận tu bàn thể hiện niềm vui
只因途中遇考驗 皆用智慧答完全
(Chỉ nhân đồ trung ngộ khảo nghiệm
Giai dụng trí tuệ đáp hoàn toàn)
Con đường tu đạo gặp khảo nghiệm
Đều dùng trí tuệ hóa giải hoàn toàn
師盼徒兒亦能夠 效聖法賢康莊沿
(Sư phán đồ nhi diệc năng cú
Hiệu thánh pháp hiền khang trang duyên)
Thầy mong các con cũng có thể
Học theo thánh hiền tiến bước khang trang
不思善惡守中道 一心不二許佛仙
(Bất tư thiện ác thủ trung đạo
Nhất tâm bất nhị hứa phật tiên)
Không nghĩ thiện ác giữ trung đạo
Một dạ một lòng học theo tiên phật
克己復禮良心握 一片丹心表母顏
(Khắc kỷ phục lễ lương tâm ách
Nhất phiến đan tâm biểu Mẫu nhan)
Nghiêm khắc với bản thân giữ lấy lương tâm lễ nghĩa
Một lòng trung thành trước Mẫu mẹ
誠者自成無不化 至誠無息天助肩
(Thành giả tự thành vô bất hóa
Chí thành vô tức thiên trợ kiên)
Người thành khẩn không gì là không thể cảm hóa
Hết mực thành khẩn trời phù hộ
哈哈Ha ha
為師轉筆將訓評 可愛賢徒否安平
(Vi sư chuyển bút tương huấn bình
Khả ái hiền đồ phủ an bình)
Thầy chuyển bút gỗ để phê huấn
Các trò yêu quý của Thầy có bình an không
人生真諦否明瞭 發揮生命志堅恒
(Nhân sinh chân đế phủ minh liễu
Phát huy sinh mệnh chí kiên hằng)
Các con có hiểu nhân sinh chân đế không
Phát huy sinh mệnh ý chí bền vững
三生有幸聞上乘 得了一指明性靈
(Tam sinh hữu hạnh văn thượng thừa
Đắc liễu nhất chỉ minh tánh linh)
Tâm sanh hữu hạnh được nghe thượng thừa
Đắc được nhất chỉ đã minh tâm linh
菩薩惟在心中住 心中有佛拜虔誠
(Bồ tát duy tại tâm trung trú
Tâm trung hữu Phật bái kiền thành)
Bồ Tát luôn luôn ở trong tâm
Trong tâm có phật bái thành khẩn
心中有愿當發愿 心中有愿實現成
(Tâm trung hữu nguyện đương phát nguyện
Tâm trung hữu nguyện thực hiện thành)
Trong tâm có nguyện phải phát nguyện
Trong tâm có nguyện phải thực hiện
為法忘軀勞無怨 盡心竭力渡眾生
(Vi pháp vong khu lao vô oán
Tận tâm kiệt lực độ chúng sinh)
Vì việc pháp quên thân vất vả không oán thán
Tận tâm tận lực độ chúng sinh
能將生命來奉獻 生命意義自然增
(Năng tương sinh mệnh lại phụng hiến
Sinh mệnh ý nghĩa tự nhiên tăng)
Có thể phụng hiến cả cuộc đời
Cuộc đời sẽ tự thêm phần ý nghĩa
今生速向此身渡 建功立德行從容
(Kim sinh tốc hướng thử thân độ
Kiến công lập đức hành thung dung)
Kiếp này nhanh chóng độ thân này
Hành công lập đức hành ung dung
一顆善心一善愿 將己心中寫人生
(Nhất khỏa thiện tâm nhất thiện nguyện
Tương kỷ tâm trung tả nhân sinh)
Một trái tim một thiện nguyện
Viết nên cuộc đời từ trong tâm
望徒善用己生命 一世修來一世成
(Vọng đồ thiện dụng kỷ sinh mệnh
Nhất thế tu lai nhất thế thành)
Mong các trò tận dụng cuộc đời này
Một đời tu đạo một đời thành
寶山空返實可嘆 珍惜生命邁巔峰
(Bảo sơn không phản thực khả thán
Trân tích sinh mệnh mại điên phong)
Vào bảo sơn tay không trở về thật đáng tiếc
Trân trọng cuộc đời vượt lên đỉnh cao
道成果就品蓮證 再返無極面母容
(Đạo thành quả tựu phẩm liên chứng
Tái phản vô cực diện Mẫu dung)
Công quả viên mãn chứng liên đài
Trở về vô cực diện kiến Mẫu mẹ
好嗎 Được không
遵守佛規此兩天 專心聽課意馬栓
(Tuân thủ Phật quy thử lưỡng thiên
Chuyên tâm thính khóa ý mã xuyên)
Hai ngày tuân theo phật quy lễ tiết
Chuyên tâm nghe giảng tập trung tinh thần
尊敬仙佛秉誠敬 二六時中鎖心猿
(Tôn kính tiên phật bỉnh thành kính
Nhị lục thời trung tỏa tâm viễn)
Tôn kính tiên phật giữ lòng thành kính
Luôn luôn tập trung không phân tán tinh thần
出班以後發善愿 十條大愿奉行堅
(Xuất ban dĩ hậu phát thiện nguyện
Thập điều đại nguyện phụng hành kiên)
Sau khi tan lớp phát thiện nguyện
Mười điều đại nguyện luôn phụng thành
十五佛規嚴律己 重聖輕凡記心間
(Thập ngũ phật quy nghiêm luật kỷ
Trọng thánh khinh phàm ký tâm gian)
Mười lăm phật quy nghiêm khắc với bản thân
Trọng thánh khinh phàm nhớ trong lòng
好自為之守善念 愿大力大非虛言
(Hảo tự vi chi thủ thiện niệm
Nguyện đại lực đại phi hư ngôn)
Các con phải tự thực hiện tốt và giữ thiện niệm
Nguyện lớn sức lớn không phải nói đùa
越南徒兒盡己力 學修講辦用功添
(Việt Nam đồ nhi tận kỷ lực
Học tu giảng biện dụng công thêm)
Các đồ nhi Việt Nam cố gắng hết sức
Học tu giảng bàn nổ lực hơn
有緣能夠台灣至 珍惜生命在眼前
(Hữu duyên năng cú Đài Loan chí
Trân tích sinh mệnh tại nhãn tiền)
Có duyên có thể đến Đài Loan
Trân trọng cuộc đời tại trước mắt
師祝徒兒身康泰 修辦越修越平安
(Sư chúc đồ nhi thân khang thái
Tu biện việt tu việt bình an)
Thầy chúc các trò sức khỏe tốt
Càng tu đạo bàn đạo càng bình an
師永在徒身旁助 望爾將來返越南
(Sư vĩnh tại đồ thân bàng trợ
Vọng nhĩ tương lai phản Việt Nam)
Thầy luôn bên cạnh phù hộ các con
Mong sau này các con trở về Việt Nam
亦能渡化有緣者 同心同德彼岸還
(Diệc năng độ hóa hữu duyên giả
Đồng tâm đồng đức bỉ ngạn hoàn)
Vẫn có thể độ hóa người hữu duyên
Đồng tâm đồng đức trở về lý thiên
今日批此不多述 徒兒珍重修滿圓
(Kim nhật phê thử bất đa thuật
Đồ nhi trân trọng tu mãn viên)
Nay Thầy phê huấn đến đây
Các trò trân trọng tu tròn đầy
止下乩筆佛軒隱 法會班程顯莊嚴
(Chỉ hạ kê bút phật hiên ẩn
Pháp hội ban trình hiển trang nghiêm)
Thầy dừng bút gỗ ẩn tại phật đường
Lớp pháp hội thể hiện sự trang nghiêm
哈哈止 Ha ha dừng)
發表新回應