發一崇德聖訓

Body: 

日期: 國曆中華民國106(2017)年8月20日 農曆中華民國一○六年歲次丁酉閏六月廿九日
主題:
道場: 台北道場
班別: 社會界越語兩天率性進修班
佛堂: 中壢區 蓄德壇
臨壇仙佛: 濟公活佛

中華民國一○六年歲次丁酉閏六月廿九日蓄德佛堂
恭求仙佛慈悲指示訓
Ngày 29 tháng 6 nhuận Tuế thứ Đinh Dậu, năm 2017, Phật Đường Súc Đức
Cung cầu Tiên Phật từ bi chỉ thị huấn

      濟世救人重責承 任重道遠辦末程
(Tế thế cứu nhân trọng trách thừa
Nhậm trọng đạo viễn bạn mạt trình)
TẾ thế cứu nhân gánh vác trọng trách
Gánh nặng đường xa độ hóa thời mạt kiếp

      公道成就齊心辦 至誠無息格蒼穹
(Công đạo thành tựu tề tâm bạn
Chí thành vô tức cách thương khung)
CÔNG đạo thành tựu người một lòng bàn đạo
Thành tâm không ngưng nghỉ cảm động trời cao

      活化生命智慧用 開來繼往作先鋒
(Hoạt hóa sinh mệnh trí tuệ dụng
Khai lai kế vãng tác tiên phong)
HOẠT hóa sinh mệnh dùng trí tuệ
Kế thừa khai sáng làm tiên phong

      佛仙本是凡人作 志者天助佑成功
(Phật tiên bổn thị phàm nhân tác
Chí giả thiên trợ hựu thành công)
PHẬT tiên vốn dĩ là người phàm
Người có chí trời phù hộ thành công

吾乃 Ta là
濟公活佛 奉
Tế Công Hoạt Phật    phụng
母命 降佛宮 躬身早參
Mẫu mệnh   giáng phật cung  cung thân tham giá
母慈容 壇前賢徒 chào buỡi sáng
Mẫu mẹ từ sớm   Các hiền đồ trước Phật đường
               
    平心靜氣待批情
Bình tâm tĩnh khí đợi Thầy phê huấn
                        哈哈 Ha ha

花開花凋殘 黃葉土壤捐
(Hoa khai hoa điêu tàn
Hoàng diệp thổ nhưỡng quyên)
Hoa nở hoa lại tàn
Lá vàng rụng về cội

彈指朝轉暮 夕陽落西山
(Đàn chỉ triêu chuyển mộ
Tịch dương lạc tây sơn)
Nháy mắt sáng lại tối
Mặt trời lặng núi tây

春夏秋冬轉 倦鳥終歸還
(Xuân hạ thu đông chuyển
Quyện điểu chung quy hoàn)
Xuân hạ thu đông xoay chuyển
Chim mỏi cuối cùng bay về tổ

黃童齒未落 瞬息耄耋年
(Hoàng đồng xỉ vị lạc
Thuấn tức mạo điệt niên)
Trẻ thơ chưa mọc răng
Bổng chốc tuổi đã già

風雲倏忽變 滄海易桑田
(Phong vân thúc hốt biến
Thương hải dịch tang điền)
Mây gió thay đổi trong chốc lát
Bãi bể thành nương dâu

來往是過客 勸君勿流連
(Lai vãng thị quá khách
Khuyên quân vật lưu liên)
Đến rồi đi chỉ là khách qua đường
Khuyên các con chớ luyến lưu

得道須明理 速修惜目前
(Đắc đạo tu minh lý
Tốc tu tích mục tiền)
Đắc đạo phải minh lý
Tu ngay tại hiện thời

勤而行之者 天佑齊助肩
(Cần nhi hành chi giả
Thiên hựu tề trợ kiên)
Người cần mẩn hành động
Trời phù hộ giúp sức

明師一指悟 人生真諦詮
(Minh sư nhất chỉ ngộ
Nhân sinh chân đế thuyên)
Minh sư nhất chỉ ngộ ra
Nhân sinh chân đế hiểu rõ

由迷轉悟者 學道心意專
(Do mê chuyển ngộ giả
Học đạo tâm ý chuyên)
Người từ mê chuyển ngộ
Học đạo chuyên tâm toàn ý

 修道達至善 講道依性源
(Tu đạo đạt chí thiện
Giảng đạo y tánh nguyên)
Tu đạo đạt đến chí thiện
Giảng đạo theo bản tánh

 辦道合機運 行道達終點
(Bạn đạo hợp cơ vận
Hành đạo đạt chung điểm)
Bàn đạo hợp cơ vận
Hành đạo đến điểm cuối

 過程坎坷路 慧劍群魔斬
(Quá trình khảm kha lộ
Tuệ kiến quần ma trảm)
Gặp khó khăn trên con đường tu đạo
Thanh kiếm trí tuệ chém sạch tà ma

 逆來則順受 心定危轉安
(Nghịch lai tắc thuận thụ
Tâm định nguy chuyển an)
Gặp nghịch cảnh thì nhẫn nhịn
Tâm định nguy hiểm chuyển thành bình an

 心平路平坦 心安理明全
(Tâm bình lộ bình thản
Tâm an lý minh toàn)
Tâm bình lặng đường bằng phẳng
Tâm an bình mới hiểu được lý lẽ

 大道實至簡 唯盼人心挽
(Đại đạo thực chí giản
Duy phán nhân tâm vãn)
Đại đạo quả thực đơn giản
Chỉ mong cứu vãn nhân tâm

 可嘆人心用 迷真逐妄險
(Khả thán nhân tâm dụng
Mê chân trục vọng hiểm)
Chỉ tiếc nhân tâm đã
Mê muội không thật sinh vọng tưởng

 生命當自定 真主當家顯
(Sinh mệnh đương tự định
Chân chủ đương gia hiển)
Sinh mệnh do bản thân tự định
Chân chủ nhân làm chủ trong cơ thể
 問心無愧辦 至誠表蒼天
(Vấn tâm vô quý bạn
Chí thành biểu thương thiên)
Bàn đạo không thẹn với lòng
Lòng thành tỏ bày cùng trời cao

一心無二用 時刻心正端
(Nhất tâm vô nhị dụng
Thời khắc tâm chánh đoan)
Một lòng không hai dạ
Luôn luôn giữ tâm đoan chánh

三尺神明鑑 欺己難欺天
(Tâm xích thân minh giám
Khi kỷ nan khi thiên)
Trên đầu ba tấc có thần minh
Dối mình khó dối trời

誠意正心者 天自鑑完全
(Thành ý chánh tâm giả
Thiên tự giám hoàn toàn)
Người luôn thành tâm chánh ý
Thượng thiên ắt sẽ nhìn thấy rõ

師望眾賢契 認理聖程攀
(Sư vọng chúng hiền khế
Nhận lý thánh trình phàn)
Thầy mong các con ghi nhớ
Nhận rõ đạo lý theo đuổi làm thánh hiền

達本復王道 全力全心添
(Đạt bổn phục vương đạo
Toàn lực toàn tâm thêm)
Đạt bổn hoàn nguyên
Dốc hết toàn tâm toàn lực

自性當自度 自覺覺坤乾
(Tự tánh đương tự độ
Tự giác giác khôn càng)
Phải tự độ hóa bản tánh
Tự giác ngộ và độ hóa chúng sinh giác ngộ

誠者自成語 自明能悟穿
(Thành giả tự thành ngữ
Tự minh năng ngộ xuyên)
Người có lòng thành sẽ tự thành công
Người tự minh lý sẽ ngộ thấu

降劫又降道 天意當明焉
(Giáng kiếp hựu giáng đạo
Thiên ý đương minh yên)
Giáng kiếp lại giáng đạo
Phải hiểu ý thượng thiên

一條金線握 循序邁程前
(Nhất điều kim tuyến ách
Tuần tự mại trình tiền)
Nắm chặt sợi dây kim tuyến
Từng bước tiến trên con đường tu đạo

半途勿放棄 始終秉誠虔
(Bán đồ vật phóng khí
Thủy chung bỉnh thành khẩn)
Giữa đường không bỏ cuộc
Trước sau giữ lòng thành khẩn

結果非重點 途中感受全
(Kết quả phi trọng điểm
Đồ trung cảm thụ toàn)
Kết quả không phải quan trọng nhất
Cần cảm nhận trong quá trình

仙佛無不在 丹心二六懸
(Tiên Phật vô bất tại
Đan tâm nhị lục huyền)
Tiên phật luôn ở quanh ta
Luôn luôn giữ lấy chân tâm

用盡己生命 修辦志恆堅
(Dụng tận kỷ sinh mệnh
Tu bạn chí hằng kiên)
Dùng hết cả cuộc đời
Kiên trì một ý chí tu đạo

為師助一臂 望徒過難關
(Vi sư trợ nhất tí
Vọng đồ quá nan quan)
Thầy sẽ giúp sức cho các con
Mong các con vượt qua chặng đường khó khăn

不論順或逆 取爾真心田
(Bất luận thuận hoặc nghịch
Thủ nhĩ chân tâm điền)
Bất luận thuận cảnh hay nghịch cảnh
Quan trọng là có lòng thành
          好嗎Được không
          
轉筆再與徒兒勉 得道殊勝勿輕觀
(Chuyển bút tái dư đồ nhi miễn
Đắc đạo thù thắng vật khinh quan)
Thầy xoay bút tiếp tục động viên các con
Đắc đạo thù thắng không được xem nhẹ

得了一指當明了 本來面目自現前
(Đắc liễu nhất chỉ đương minh liễu
Bổn lai diện mục tự hiện tiền)
Đắc được nhất chỉ phải hiêu rõ
Bản tánh bổn lai hiện lên trước mắt

性中當有玄機覓 悟者自得達本源
(Tánh trung đương hữu huyền cơ mịch
Ngộ giả tự đắc đạt bổ nguyên)
Trong bản tánh ta tìm thấy huyền cơ
Người ngộ ra sẽ đạt bổn hoàn nguyên

認理而進非則退 認理實修隱微間
(Nhận lý nhi tiến phi tắc thoái
Nhận lý thực tu ẩn vi gian)
Nhận lý tiến lên nếu không sẽ thụt lùi
Nhận lý thực tu từ những điều nhỏ nhất

克己復禮方針握 克念作聖意馬栓
(Khắc kỷ phục lễ phương châm ách
Khắc niệm tác thánh ý mã xuyên)
Yêu cầu bản thân tuân theo lễ nghĩa giữ vững phương hướng
Kiểm soát ý niệm học theo thánh hiền tu tâm dưỡng tánh

守是守道無二念 反躬自省自在觀
(Thủ thị thủ đạo vô nhị niệm
Phản cung tự tỉnh tự tại quan)
Giữ vững đạo lý lẽ phải không thay đổi
Tự mình xem xét cảnh tỉnh bản thân

為人得道緣份厚 三生有幸非一般
(Vi nhân đắc đạo duyên phận hậu
Tam sanh hữu hạnh phi nhất ban)
Người đắc đạo đều có nhiều duyên phận
Tam sanh hữu hạnh không phải bình thường

得此佳機速修進 一步一印朝賢關
(Đắc thử giai cơ tốc tu tiến
Nhất bộ nhất ấn triều hiền quan)
Có được cơ hội tốt phải nhanh chóng tu đạo
Từng bước vững chắc vào cánh cửa hiền sĩ

中道不廢拳拳握 中規中矩合中間
(Trung đạo bất phế quyền quyền ách
Trung quy trung củ hợp trung gian)
Nắm chặt cơ hội không bỏ giữa chừng
Tuân thủ quy củ hợp trung gian
生命當由己開創 不辱使命報恩前
(Sinh mệnh đương do tự khai sáng
Bất nhục sứ mệnh báo ân tiền)
Sinh mệnh phải do tự bản thân khai sáng
Không thẹn sứ mệnh báo đền ơn nghĩa

皇母恩澤比天大 湧泉以報達終點
(Hoàng mẫu ân trạch tỉ thiên đại
Dũng tuyền dĩ báo đạt chung điểm)
Ân trạch của Hoàng mẫu lớn hơn trời
Cần phải báo đáp đến trọn đời

天恩未報愿未了 豈能輕易返故園
(Thiên ân lai báo nguyện vị liễu
Khải năng khinh dịch phản cố viên)
Thiên ân chưa báo nguyện chưa hết
Đâu thể dễ dàng trở về cố viên

人間迷子速憬悟 恆誠抱定達根源
(Nhân gian mê tử tốc cảnh ngộ
Hằng thành bão định đạt căn nguyên)
Những người con mệ muội chốn nhân gian hãy mau tĩnh ngộ
Giữ lấy thành tâm đạt bổn hoàn nguyên

有始有終志不退 道念誠誠合地天
(Hữu thủy hữu chung chí bất thoái
Đạo niệm thành thành hợp địa thiên)
Có trước có sau chí không lùi
Đạo niệm thành khẩn hợp thiên địa

一生唯有善了愿 不負天恩賜性源
(Nhất sinh duy hữu thiện liễu nguyện
Bất phụ thiên ân tứ tánh nguyên)
Một đời chỉ có thiện liễu nguyện
Không phụ thiên ân đã ban cho tự tánh

認母歸根此時際 借假修真臻滿圓
(Nhận mẫu quy căn thử thời tế
Tá giả tu chân trăn mãn viên)
Đây là lúc nhận Mẫu quy căn
Tá giả tu chân đạt đến viên mãn

心中有佛虔誠拜 心中菩薩慈悲顯
(Tâm trung hữu Phật kiền thành bái
Tâm trung bồ tát từ bi hiển)
Trong tâm có phật thành khẩn bái lạy
Thể hiện lòng từ bi bồ tát từ trong tâm

本無一物無埃染 守定真主率性源
(Bổn vô nhất vật vô ai nhiễm
Thủ định chân chủ suất tánh nguyên)
Vốn không có vật nào không nhiễm bụi trần
Giữ nguyên suất tính chân chủ

返樸歸真休迷昧 修道越修順自然
(Phản bộc quy chân tu mê muội
Tu đạo việt tu thuận tự nhiên)
Mộc mạc chân chất dừng mê muội
Tu đạo càng tu càng thuận theo tự nhiên

安身立命合天意 隨所住處安樂綿
(An thân lập mệnh hợp thiên ý
Tùy sở trú xứ an lặc miên)
An thân lập mệnh hợp ý trời
An lạc mọi lúc mọi nơi ở

              明白嗎 Hiểu không

應機應緣把道揚 五湖四海渡迷郎
(Ứng cơ ứng duyên bả đạo trường
Ngũ hồ tứ hải độ mê lang)
Ứng cơ ứng vận giữ lấy đạo trường
Năm châu bốn bể độ người mê muội

捨我其誰助道展 鞠躬盡瘁孝母娘
(Xả ngã kỳ thùy trợ đạo triển
Cúc cung tận tụy hiếu Mẫu nương)
Nếu không là ta thì ai là người giúp đạo hồng triển
Cúc cung tận tụy báo hiếu Mẫu nương

身體力行助末後 承上啟下作棟樑
(Thân thể lực hành trợ mạt hậu
Thừa thượng khởi hạ tác đông lương)
Tự thân trải nghiệm cố gắng thực hành trợ đạo thời mạt hậu
Kế thừa người trên dẫn dắt người dưới làm rường cột

 

尊師重道禮週到 遵守佛規道能昌
(Tôn sư trọng đạo lễ chu đáo
Tuân thủ phật quy đạo năng xương)
Tôn sư trọng đạo lễ nghĩa chu đáo
Tuân thủ phật quy phát triển đại đạo

凡夫修持能成道 天道酬勤明性王
(Phàm phu tu trì năng thành đạo
Thiên đạo thù cần minh tánh vương)
Phàm phu tu trì có thể thành đạo
Thiên đạo sẽ trả công cho người cần mẫn minh tánh

壇前賢契精神振 道在自身修平常
(Đàn tiền hiền khiết tinh thần chấn
Đạo tại tự thân tu bình thường)
Các hiền đồ ở trước phật điện tinh thần phấn chấn
Đạo trong bản thân tu bình thường

今生所修與所辦 將來上天終還償
(Kinh sinh sở tu dư sở bạn
Tương lai thượng thiên chung hoàn thưởng)
Những gì kiếp này tu được làm được
Sau này thượng thiên ắt sẽ hoàn trả

功果簿上完全記 望諸賢徒須明詳
(Công quả bạ thượng hoàn toàn ký
Vọng chư hiền đồ tu minh tường)
Đều có ghi chép trong sổ công quả
Mong các hiền đồ có thể hiểu rõ

身寄紅塵乃為客 不執兩邊中道往
(Thân ký hồng trần nại vi khách
Bất chấp lưỡng biên trung đạo vãng)
Thân gửi hồng trần chỉ là khách
Không chấp trước hai bên có và không mà hướng về trung đạo

全力以赴助道辦 生命恒河淵源長
(Toàn lực dĩ phó trợ đạo bạn
Sinh mệnh hằng hà uyên nguyên trường)
Toàn tâm toàn lực giúp bàn đạo
Sinh mệnh như dòng sông nguồn gốc xa xôi

希聖希賢由天命 志道據德樂無疆
(Hy thánh hy hiền do thiên mệnh
Chí đạo cứ đức lạc vô cương)
Học theo thánh hiền do thiên mệnh
Chí theo đạo làm theo đức niềm vui khôn xiết

人人心中念正確 言行一致法聖王
(Nhân nhân tâm trung niệm chính xác
Ngôn hành nhất chí pháp thánh vương)
Người người đều có chánh niệm trong tâm
Ngôn hành như một học theo thánh hiền

           哈哈Ha ha

 

越南徒兒各精神 參加法會禮節遵
(Việt Nam đồ nhi các tinh thần
Tham gia pháp hội lễ tiết tuân)
Các đồ nhi Việt Nam ai ai cũng có tinh thần
Tham gia pháp hội tuân theo lễ tiết

不虛此行認識道 道本無形化乾坤
(Bát hư thử hành nhận thức đạo
Đạo bổn vô hình hóa càng khôn)
Không uổng phí đến đây nhận biết đại đạo
Đạo vốn vô hình hóa càng khôn

凡所有相皆虛妄 唯道是真至善臻
(Phàm sở hữu tướng giai hư vọng
Duy đạo thị chân chí thiện trăn)
Phàm tất cả hình tướng đều là hư vọng
Chỉ có đạo là chân đạt đến chí thiện

末後一著速警醒 人間使命齊荷身
(Mạt hậu nhất trước tốc cảnh tỉnh
Nhân gian sứ mệnh tề hà thân)
Thời kỳ mạt kiếp hãy nhanh chóng thức tỉnh
Sứ mệnh nhân gian hãy cùng gánh vác

愿力篤行大千濟 十條大愿行紅塵
(Nguyện lực đốc hành đại thiên tế
Thập điều đại nguyện hành hồng trần)
Thực hiện nguyện lực cứu độ thế gian
Mười điều đại nguyện thực hành chốn hồng trần

佈施行善以身作 重聖輕凡超凡群
(Bố thí hành thiện dĩ thân tác
Trọng thánh khinh phàm siêu phàm quần)
Bố thí hành thiện lấy thân làm gương
Trọng thánh khinh phàm siêu việt hơn người

望徒渡化己朋友 敬忠以勸報天恩
(Vọng đồ độ hóa kỷ bằng hữu
Kính trung dĩ khuyên báo thiên ân)
Mong các đồ nhi độ hóa bạn bè
Hết lòng khuyên nhủ báo thiên ân

祝福徒兒之生命 猶如花開綻芳芬
(Chúc phúc đồ nhi chi sinh mệnh
Do như hoa khai trán phương phân)
Chúc phúc cuộc đời các đồ nhi
Như đóa hoa nở tỏa hương thơm

韶華易逝不復返 珍惜眼前修自心
(Thiều hoa dịch thệ bất phục phản
Trân tích nhãn tiền tu tự tâm)
Thời gian đẹp đẽ sẽ qua nhanh không trở lại
Trân trọng hiện tại tu tự tâm

道成果就明本面 齊返故鄉面 親
(Đạo thành quả tựu minh bổn diện
Tề phản cố hương diện Mẫu thân)
Công quả viên mãn hiểu rõ bổn diện
Cùng nhau trở về cố hương gặp Mẫu mẹ

師祝徒兒皆康泰 圓滿修行達根本
(Sư chúc đồ nhi giai khang thái
Viên mãn tu hành đạt căn bổn)
Thầy chúc các đồ nhi đều mạnh khỏe bình an
Tu đạo viên mãn đạt bổn hoàn nguyên

一人一顆平安果 善加耕耘前途奔
(Nhất nhân nhất khỏa bình an quả
Thiện gia canh vân tiền dồ bôn)
Mỗi người một quả táo bình an
Làm việc chăm chỉ tiền đồ tươi sáng

為師示此不多述 祝福法會圓滿臻
(Vi sư thị thử bất đa thuật
Chúc phúc Pháp hội viên mãn trăn)
Thầy phê huấn đến đây không nói thêm nhiều
Chúc phúc pháp hội thành công viên mãn

止下乩筆佛軒隱 道聲珍重平安禎
(Chỉ hạ kê bút phật hiên ẩn
Đạo thanh trân trọng bình an trinh)
Thầy dừng bút ẩn mình tại phật hiên
Các con hãy bảo trọng và bình an

                 哈哈止 Ha ha chỉ

發表新回應

11006003

Plain text

  • 可使用的 HTML 標籤:<a> <em> <strong> <cite> <blockquote> <code> <ul> <ol> <li> <dl> <dt> <dd>
  • 不允許使用 HTML 標籤。
  • 自動將網址與電子郵件地址轉變為連結。
  • 自動斷行和分段。

Filtered HTML

  • 自動將網址與電子郵件地址轉變為連結。
  • 可使用的 HTML 標籤:<a> <em> <strong> <cite> <blockquote> <code> <ul> <ol> <li> <dl> <dt> <dd>
  • 自動斷行和分段。

adcanced tml

  • 可使用的 HTML 標籤:<a> <em> <strong> <cite> <blockquote> <code> <ul> <ol> <li> <dl> <dt> <dd>
  • 自動斷行和分段。
  • 自動將網址與電子郵件地址轉變為連結。